Đánh giá xe Mazda CX-8 2019,2020 – Giá bán thông số kỹ thuật, giá lăn bánh, khuyến mãi tại Việt Nam Mazda CX-8 2018 – Phiên bản 7 chỗ
Mẫu xe 7 chỗ Mazda CX-8 ra mắt thị trường Việt Nam từ giữa năm 2019, đây là mẫu xe 7 chỗ được trang bị nhiều công nghệ an toàn nhất trong tầm giá từ 1 đến 1,5 tỷ đồng. Đặc biệt, những tính năng này phù hợp với tình trạng giao thông hiện tại ở Việt Nam..
Giá xe mới nhất 2020 với Chương trình giảm giá áp dụng cho khách hàng mua Mazda CX-8 phiên bản Premium (một cầu và hai cầu). Khách hàng tậu phiên bản Luxury và Deluxe cũng được 50 triệu đồng. Đặc biệt, khách hàng sở hữu bản Deluxe còn được tặng thêm 1 năm bảo hiểm vật chất hoặc quy đổi ra tiền mặt trị giá 10 triệu đồng. Đây là mức ưu đãi lớn nhất đến từ Mazda trong dịp đầu năm mới này
Giá xe Mazda CX-8 2020 bao nhiêu?
Giá xe Mazda CX 8 202 mới nhất có Giá bán dao động từ 1,1 đến 1,4 tỉ đồng, Mazda CX-8 sẽ phải cạnh tranh với hàng loạt tên tuổi trong phân khúc xe 7 chỗ hiện nay như Ford Everest, Toyota Fortuner hay Hyundai Santa Fe.
Giá bán ưu đãi của Mazda CX-8 như sau: (đơn vị VNĐ)
Phiên bản | Giá bán chính thức | Ưu đãi | Giá bán sau ưu đãi |
Mazda CX-8 2.5 Premium AWD | 1.399.000.000 | 100.000.000 | 1.299.000.000 |
Mazda CX-8 2.5 Premium | 1.349.000.000 | 100.000.000 | 1.299.000.000 |
Mazda CX-8 2.5 Luxury | 1.199.000.000 | 50.000.000 | 1.149.000.000 |
Mazda CX-8 2.5 Deluxe | 1.149.000.000 | 50.000.000 | 1.099.000.000 |
Giá lăn bánh của Mazda CX-8 2020
Phiên bản | Giá niêm yết | Giá ưu đãi | Giá lăn bánh | |
Hà Nội và TP Hồ Chí Minh | Các tỉnh và thành phố còn lại | |||
Deluxe | 1,149 tỷ đồng | 1,149 tỷ đồng | 1,309 tỷ đồng | 1,267 tỷ đồng |
Luxury | 1,199 tỷ đồng | 1,169 tỷ đồng | 1,335 tỷ đồng | 1,292 tỷ đồng |
Premium 1 cầu | 1,349 tỷ đồng | 1,321 tỷ đồng | 1,505 tỷ đồng | 1,459 tỷ đồng |
Premium 2 cầu | 1,399 tỷ đồng | 1,391 tỷ đồng | 1,581 tỷ đồng | 1,534 tỷ đồng |
Mazda CX-8 2019 GIỚI THIỆU
Tuy mới ra mắt thị trường Việt vào giữa năm 2019 vừa qua nhưng Mazda CX-8 lọt vào top SUV 7 chỗ bán chạy nhất phân khúc trong năm 2019.
Mazda CX-8 mở bán tại Việt Nam với khối động cơ trên 3 phiên bản Luxury, Premium và Premium AWD của Mazda CX-8 là loại máy xăng 2.5L giống với người em CX-5. Theo đó, xe sẽ có công suất tối đa là 188 mã lực và mô-men xoắn cực đại đạt 252 Nm, đi kèm hộp số tự động 6 cấp có cả Sport Mode. Ngoài ra, xe còn có cả công nghệ kiểm soát gia tốc G-Vectoring Control.
Đánh giá xe Mazda CX-8 2019
Được giới thiệu lần đầu vào tháng 9 năm 2017, Mazda CX-8 là phiên bản trục cơ sở kéo dài (LWB) của mẫu crossover cỡ nhỏ CX-5 thế hệ thứ 2. Về mặt vai vế trong gia đình SUV crossover của Mazda, chiếc xe này được xếp trên CX-5 và nằm bên dưới CX-9. Đồng thời, model trên còn được coi là người thay thế cho mẫu crossover cỡ trung CX-7 vốn đã ngừng sản xuất kể từ năm 2012.
THIẾT KẾ CX8 2020
Mazda CX-8 gây ấn tượng với khách hàng bằng thiết kế KODO tinh tế đặc trưng, la-zăng hợp kim 19 inch tiêu chuẩn, đèn pha LED tự động, đèn sương mù và đèn hậu ở dạng LED. Không gian 7 chỗ đích thực, với hàng ghế trước hỗ trợ tối đa người lái, hàng ghế sau rộng rãi, thoải mái, dễ điều chỉnh để ra vào phía sau. Toàn bộ ghế ngồi đều có tựa đầu cao và phần đệm ôm sát cơ thể nhằm hạn chế tối đa tổn hại đến cột sống. Đặc biệt, đây là mẫu xe hiếm hoi trong phân khúc sở hữu da Nappa, ốp gỗ Ayous sang trọng cùng điều hòa 3 vùng độc lập và dàn âm thanh 10 loa Bose đẳng cấp.
Đầu xe
Về thiết kế đầu xe Mazda CX-8 đều sẽ có dàn đèn chiếu sáng trước full LED với tính năng tự động cân bằng góc chiếu, đèn định vị ban ngày dạng LED và đèn sương mù LED. Hai phiên bản Premium và Premium AWD sẽ nổi bật hơn với công nghệ đèn tương thích thông minh trong khi bản Luxury sẽ chỉ có tính năng mở rộng góc chiếu khi đánh lái.
Kích thước Mazda CX-8
CX-8 chia sẻ nhiều điểm tương đồng với người anh em CX-5, cả bên trong lẫn bên ngoài. Như đã nói ở trên, CX-8 thực chất là một chiếc CX-5 được kéo dài với chiều dài tổng thể tăng 350mm so với chiếc crossover 5 chỗ của Mazda, trong khi bề ngang gần như giữ nguyên (chênh 2mm)
Trong đó, trục cơ sở được kéo dài thêm 232mm – tương đương với chiếc CX-9. Dù vậy, chiều dài tổng thể của CX-8 vẫn thua CX-9 tới 175mm
Chiều cao của CX-8 cũng nhỉn hơn 50mm so với CX-5. Bên cạnh thay đổi về kích thước, khác biệt dễ nhận thấy nhất ở hai mẫu xe này nằm ở lưới tản nhiệt dạng thanh ngang, kính hông vuốt dài hơn cùng với đó là thanh chrome kết nối cụm đèn hậu trên CX-8.
Mazda CX-8 được trang bị la-zăng hợp kim 19 inch tiêu chuẩn, đèn pha LED tự động, đèn sương mù và đèn hậu cũng ở dạng LED.
Mazda CX-8 về nội thất
Về mặt nội thất, cả 3 phiên bản trên của CX-8 đều sở hữu ghế bọc da Nappa đỏ mận, đi kèm với đó là các chi tiết trang trí được ốp gỗ cao cấp và đèn nội thất dạng LED. Hàng ghế trước có chỉnh điện, nhớ ghế lái, hàng ghế thứ 2 có ngả lưng, gập 60:40 trong khi hàng ghế thứ 3 gập 50:50. Hàng ghế sau có tính năng sưởi, nổi bật hơn các đối thủ khác cùng phân khúc nhưng lại khá thừa thãi ở đất nước có khí hậu nóng như Việt Nam
Sự tương đồng cũng được thể hiện rất rõ bên trong cabin của CX-8. Thay đổi đáng kể nhất không gì khác chính là hàng ghế thứ ba (bao gồm 2 ghế)
Bên cạnh đó, không gian bên trong cũng đã được cải thiện đáng kể. CX-8 sở hữu hàng thứ ba với không gian được CarAdvice đánh giá là khá rộng trong phân khúc SUV crossover cỡ nhỏ. Trang tin này cho biết không gian tại hàng ghế này là khá thoải mái đối với người lớn có chiều cao khoảng 1,7 mét.’
Với hàng ghế thứ 3 những người cao hơn thì sẽ cảm thấy hơi chật chội một chút. Trong khi đó, không gian tại hàng ghế thứ hai được trang này cho là khá lý tưởng, mang tới tầm nhìn rất rộng. Đáng tiếc là Mazda không cung cấp tùy chọn cửa sổ trời cho chiếc xe này.
Ghế ngồi
Bên cạnh không gian dành cho người ngồi, khoang hành lý cũng rất ấn tượng. Ở trạng thái tiêu chuẩn, khoang hành lý có dung tích 209 lít và thêm một khoang nhỏ 33 lít bên dưới mặt sàn cốp xe. Con số này có thể vọt lên thành 742 lít khi gập hàng ghế thứ ba
Còn khi gập nốt hàng ghế thứ hai, dung tích chứa đồ của CX-8 có thể đạt 1727 lít. Ngoài ra, CarAdvice cũng đánh giá cao vị trí lái bởi tầm nhìn về phía trước, ra hai bên cũng như phía sau là rất tốt. Còn theo AutoExpress, bộ ghế bọc da Nappa cùng nhiều trang bị bổ sung trên bản Asaki đã nâng tầm đẳng cấp cho cabin của CX-8.
TRANG BỊ TIỆN NGHI
Các trang bị, tiện ích trên CX-8 như hệ thống khởi động bằng nút bấm, ghế lái chỉnh điện 10 hướng và hệ thống thông tin giải trí MZD Connect, rèm che nắng, điều hòa điều khiển độc lập, chế độ trượt ngả lưng ghế, chức năng sưởi ghế, tựa tay tích hợp ngăn để ly và cổng sạc USB. Xe sở hữu khoang hành lý rộng rãi 209L, có thể tăng lên 742L khi gập hàng ghế thứ 3.
Các công nghệ tích hợp trên xe, CX-8 cũng không khác là mấy so với CX-5. Bộ não bên trong cabin vẫn là hệ thống thông tin giải trí MZD Connect. Theo CarAdvice, hệ thống này vẫn chưa hỗ trợ hai nền tảng Android Auto và Apple CarPlay.
Chiếc xe cũng được bố trí thêm cửa gió điều hòa ở hàng ghế sau và đi kèm với hệ thống điều hòa khí hậu 3 vùng thay vì 2 vùng như trên CX-5. Phiên bản cao cấp Asaki còn được trang bị thêm hệ thống sưởi cho hàng ghế thứ ba, vô-lăng sưởi và hệ thống camera toàn cảnh 360 độ.
Trong khi đó, CarAdvice lại đánh giá cao màn hình trực diện HUD trên CX-8 với khả năng hiển thị rõ nét và cung cấp những thông tin cần thiết.
Trang bị an toàn
Về tính năng an toàn, khác với 2 bản Premium, bản Luxury bị cắt camera 360 độ và gói an toàn cao cấp i-Activsense. Các trang bị an toàn cơ bản gồm có phanh chống bó cứng ABS, phân bổ lực phanh điện tử EBD, phanh khẩn cấp BA, cân bằng điện tử DSSC, kiểm soát lực kéo TCS, cảnh báo phanh khẩn cấp ESS, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HLA, chìa khóa thông minh, ga tự động, khóa cửa tự động khi vận hành, mã hóa động cơ và chống trộm, camera lùi, cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước/sau, định vị GPS cũng như 6 túi khí.
Xe sở hữu công nghệ G-Vectoring Control của Mazda, cùng với đó là hệ thống ngắt động cơ tạm thời i-Stop giúp tiết kiệm nhiên liệu.hệ thống kiểm soát hành trình dựa trên dữ liệu radar tích hợp tính năng stop&go cùng nhiều hệ thống an toàn khác. Nhìn chung, CX-8 không thiếu các công nghệ an toàn trên những mẫu xe cao cấp.
Xe Mazda CX-8 2019 sở hữu hệ thống an toàn i-Activsense hiện đại.
Bên cạnh đó, chức năng kiểm soát gia tốc G-Vectoring và camera “mắt chim” cũng là trang bị tiêu chuẩn cho tất cả các biến thể của CX-8. Khung gầm và toàn bộ thân xe được nâng đỡ bằng hệ thống treo nâng cấp mạnh.
ĐỘNG CƠ CX8 2020
Mazda CX-8 được trang bị động cơ Skyactiv-G dung tích 2,5L, sản sinh công suất tối đa 188 mã lực, mô-men xoắn cực đại 252Nm. Hộp số tự động 6 cấp kết hợp cùng hệ dẫn động cầu trước hoặc 4 bánh toàn thời gian (AWD).
Tiêu hao nhiên liệu trên Mazda CX-8 2018
- Xe có mức tiêu thụ 6.3L/100km khi chạy kết hợp.
Theo nhận định của trang tin tới từ Úc, mức tiêu thụ nhiên liệu của CX-8 là rất ấn tượng, đồng thời lượng mô-men của động cơ là tương đối lớn. Trong khi đó, AutoExpress lại nhấn mạnh rằng cỗ máy này vận hành khá mượt mà, phản ứng tốt ở dải vòng tua thấp và yên tĩnh hơn hẳn so với động cơ diesel thông thường.
Tuy nhiên, các chuyên gia của CarAdvice lại chỉ ra rằng CX-8 có phần bị hụt hơi khi tăng tốc để vượt qua phương tiện khác. Điều này càng thể hiện rõ hơn khi chiếc xe chở nhiều người cùng nhiều hàng hóa. Dù vậy, CarAdvice cũng không quên dành lời khen cho hệ thống dẫn động 4 bánh AWD trên chiếc crossover này bởi khả năng tối ưu lực kéo của bánh xe trong mọi điều kiện bề mặt đường.
Cảm giác lái Mazda CX-8 2018
Nếu như cảm giác lái của CX-5 nhấn mạnh vào chất thể thao hơn thì điều này dường như mờ nhạt đi trên CX-8. Theo CarAdvice, chiếc crossover này được chú trọng vào trải nghiệm của người dùng bằng sự êm ái, thoải mái luôn được duy trì ở mức tối đa. Quan điểm này cũng được AutoExpress đồng tình. CX-8 thiếu đi sự phấn khích trong quá trình điều khiển, không còn chính xác khi bẻ lái như CX-5 nhưng bù lại hệ thống treo lại hoạt động rất ổn định, giúp chiếc xe đối phó với những địa hình không bằng phẳng.
Đánh giá ưu nhược điểm Mazda CX-8 2018
Nếu bạn đang tìm kiếm một chiếc SUV crossover 7 chỗ với khả năng tiết kiệm nhiên liệu tốt và cabin rộng rãi thì Mazda CX-8 chính là một gợi ý đáng cân nhắc. Bên cạnh đó, sản phẩm của Mazda cũng tỏ ra khá phong phú về mặt trang bị, đặc biệt là ở phiên bản cao cấp Asaki. Nếu bỏ qua một số hạn chế nhỏ như tiếng ồn từ mặt đường hay hệ thống camera toàn cảnh thì CX-8 xứng đáng là một trong những sự lựa chọn hàng đầu của bạn.
Ưu điểm: Mazda CX-8 là chiếc xe khá tiết kiệm khi chạy kết hợp. Bên cạnh đó, những nâng cấp về động cơ mang lại hiệu suất vận hành đáng nể, mức trang bị đa dạng, phục vụ nhu cầu phong phú của người tiêu dùng.
Nhược điểm: Là sự kết hợp khá hoàn hảo của những mẫu xe tiền nhiệm nên Mazda CX-8 2018 chưa thực sự có nhiều bứt phá. Tất cả những điểm nổi bật của mẫu xe này cũng chỉ là những điểm nhấn của CX-5 hay CX-9, chính vì vậy mà người tiêu dùng chưa tìm được sự thuyết phục khi mua mẫu xe này.
Đối thủ cạnh tranh Mazda CX 8 2019
1. Toyota Fortuner giá 1,354 tỉ đồng
Toyota Fortuner 2019
Mẫu SUV 7 chỗ được lắp ráp ở Việt Nam có tới 6 phiên bản khác nhau. Giá bán cho Toyota Fortuner lắp ráp trong nước không chênh lệch quá nhiều so với thời điểm nhập khẩu trước đó. Xe có hai tuỳ chọn động cơ diesel 2.4 và 2.8L. Ngoài ra, Toyota Fortuner có thêm tuỳ chọn động cơ xăng 2.7L. Hộp số 6 cấp.
Sự bền bỉ cùng yếu tố thương hiệu giúp Toyota Fortuner dẫn đầu doanh số phân khúc xe SUV 7 chỗ hiện nay. Theo báo cáo VAMA, 5 tháng đầu năm 2019, Toyota bán ra 4.620 xe Fortuner.
2. Ford Everest giá 1,399 tỉ đồng
Everest 2019 gây chú ý khi là chiếc xe 7 chỗ duy nhất trong phân khúc có hộp số tự động 10 cấp và động cơ diesel tăng áp kép 2.0L. Cỗ máy cho công suất 213 mã lực và mô-men xoắn tối đa 500 Nm.
Everest được nhập khẩu từ Thái Lan sở hữu hàng loạt hệ thống an toàn như cảnh báo lệch làn và hỗ trợ duy trì làn đường, cảnh báo điểm mù, cảnh báo va chạm phía trước. Khả năng đi địa hình của Ford Everest được bổ sung thêm hệ thống kiểm soát đường địa hình theo từng môi trường khác nhau.
3. Hyundai SantaFe giá 1,245 tỉ đồng
Hyundai Santa Fe 2019 được giới thiệu hồi đầu năm nay. Santa Fe 2019 đã có cú lột xác ở thiết kế nội, ngoại thất, cấu hình chỗ ngồi. Hyundai Thành Công vẫn cung cấp song song hai tuỳ chọn động cơ xăng 2.4L và diesel 2.2L. Hộp số 8 cấp là nét mới ở Santa Fe 2019.
Ngay sau khi giá mắt, giá bán Santa Fe bị đẩy lên rất cao do tình trạng “bia kèm lạc”. Khách hàng muốn lấy xe ngay trước Tết sẽ phải bỏ thêm hơn 100 triệu đồng. Hiện nay, giá “bia kèm lạc” giảm còn 30 triệu đồng cho bản diesel cao cấp. Ba tháng gần đây, doanh số Santa Fe có dấu hiệu tăng dần.
4. Peugeot 5008 giá 1,389 tỉ đồng
Peugeot 5008 là đại diện duy nhất của châu Âu trong danh sách này. Xe ra mắt cuối năm 2017. 5008 sử dụng động cơ xăng tăng áp 1.6L cho công suất 165 mã lực, mô-men xoắn cực đại 245 Nm. Hộp số 6 cấp.
Ngoài các hệ thống an toàn quen thuộc trên xe SUV, 5008 có thêm hệ thống nhận diện biển báo giới hạn tốc độ. Được lắp ráp trong nước giúp 5008 dễ tiếp cận khách hàng Việt. Theo báo cáo của VAMA, tháng 5 Peugeot bán được 228 xe.
5. Mitsubishi Pajero Sport giá 1,25 tỉ đồng
Xe có 6 phiên bản nhưng chỉ có bản cơ sở sở hữu động cơ diesel 2.4L. Các bản cao cấp dùng động cơ xăng 3.0L. Tương tự Hyundai Santa Fe, Mitsubishi Pajero Sport sử dụng hộp số 8 cấp. Pajero Sport có khả năng vượt địa hình tốt nhưng động cơ xăng khiến nhiều người e ngại tính tiết kiệm nhiên liệu. Theo báo cáo của VAMA, tính từ đầu năm 2019 tới nay, chưa đầy 350 xe Pajero Sport được bán ra thị trường
Thông số kỹ thuật Mazda CX 8 2019
Thông số | DELUXE 2.5L 6AT | PREMIUM 2WD 25L 6AT | PREMIUM AWD 25L 6AT |
Kích thước | |||
Kích thước tổng thể D x R x C (mm) | 4900 x 1840 x 1730 | ||
Bán kính vòng quay (mm) | 5.8 | ||
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 200 | 185 | |
Khối lượng không tải (kg) | 1770 | 1850 | |
Khối lượng toàn tải (kg) | 2365 | 2445 | |
Dung tích bình nhiên liệu (L) | 72 | 74 | |
Số chỗ ngồi | 7 |
Động cơ – Hộp số | |||
Loại | Skyactiv-G 2.5L | ||
Công suất tối đa | 188 hp / 6000 rpm | ||
Mô men xoắn tối đa | 252 Nm / 4000 rpm | ||
Hệ thống Dừng – Khởi động động cơ | i-Stop | ||
Hộp số | 6AT + Sport Mode | ||
Hệ thống kiểm soát gia tốc GVC | + |
Khung Gầm | |||
Hệ thống treo trước | McPherson | ||
Hệ thống treo sau | Liên kết đa điểm | ||
Hệ thống phanh Trước x Sau | Đĩa x Đĩa | ||
Cơ cấu lái | Trợ lực điện | ||
Mâm xe Hợp kim | 19 inch | ||
Kích thước lốp xe | 225 / 55R19 | ||
Hệ dẫn động | Cầu trước FWD |
Cụm đèn trước | Đèn chiếu gần | LED | ||
Đèn chiếu xa | LED | |||
Đèn chạy ban ngày | LED | |||
Tự động cân bằng góc chiếu | + | |||
Mở rộng góc chiếu khi đánh lái | + | _ | ||
Đèn tương thích thông minh | _ | + | ||
Đèn pha tự động và cần gạt mựa tự động | + | |||
Đèn sương mù trước dạng LED | + | |||
Gương chiếu hậu ngoài gập điện tích hợp đèn báo rẽ | + | |||
Baga mui | + | |||
Ống xả đôi thể thao | + |
Nội thất | ||||
Màu sắc ghế | Đỏ mận | |||
Chất liệu ghế | Da Nappa cao cấp | |||
Vật liệu trang trí nội thất | Gỗ cây Ayous | |||
Đèn nội thất | LED | |||
Hàng ghế trước chỉnh điện | + | |||
Chức năng làm ấm hàng ghế trước | + | |||
Chức năng làm ấm hàng ghế sau | + | |||
Chức năng ghi nhớ vị trí lái | + | |||
Tay ghế sau tích hợp cổng USB | + | |||
Hàng ghế thứ 2 trượt và ngả lưng | + | |||
Hàng ghế thứ 2 gập theo tỉ lệ 60:40 | + | |||
Hàng ghế thứ 3 gập phẳng theo tỉ lệ 50:50 | + | |||
Màn hình hiển thị thông minh trên kính lái ADD | + | |||
Khởi động nút bấm | + | |||
Phanh tay điện tử tích hợp Auto Hold | + | |||
Gương chiếu hậu chống chói tự động | + | |||
Điều hòa tự động 3 vùng độc lập | + | |||
Hệ thống thông tin giải trí | Hệ thống Mazda Connect | + | ||
Màn hình cảm ứng trung tâm 7 inch | + | |||
Đầu DVD, Mp3, Radio | + | |||
Kết nối AUX, USB, Bluetooh | + | |||
Kết nối điện thoại thông minh | Apple Carplay & Androi Auto | |||
Hệ thống loa | 6 | 10 | ||
Rèm che nắng cửa sau | + | |||
Cốp sau chỉnh điện | + |
Tính năng an toàn | |||
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | |||
Hệ thống phân bổ lực phanh điện tử EBD | |||
Hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp EBA | |||
Hệ thống cân bằng điện tử DSC | |||
Hệ thống kiểm soát lực kéo chống trượt TCS | |||
Hệ thống cảnh báo phanh khẩn cấp ESS | |||
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HLA | |||
Chìa khóa thông minh | |||
Điều khiển hành trình | |||
Khóa cửa khởi động khi vận hành | |||
Mã hóa động cơ và hệ thống cảnh báo chống trộm | |||
Camera lùi | |||
Bộ Camera quan sát 360 độ | |||
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước và sau | |||
Số túi khí | 6 | ||
Chức năng định vị GPS | |||
Gói an toàn cao cấp I-ACTIVSENSE | |||
Cảnh báo điểm mù BSM | – | + | |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi RCTA | – | + | |
Cảnh báo chệch làn đường LDW | – | + | |
Hỗ trợ giữ làn đường LAS | – | + | |
Hệ thống điều khiển hành trình tích hợp radar MRCC | – | + | |
Hỗ trợ phanh thông minh SBS | – | + | |
Nhận diện người đi bộ | – | + | |
Hỗ trợ phanh thông minh trong thành phố (phía trước) F.SCBS | – | + | |
Hỗ trợ phanh thông minh trong thành phố (phía sau) R. SCBS | – | + | |
Lưu ý người lái nghỉ ngơi DAA | – | + |
ĐÁNH GIÁ CHUNG
[Total: 1 Average: 5]