Hyundai Solati 2020 giá bao nhiêu? có gì để cạnh tranh Nổi bật với kích thước lớn nhất trong phân khúc, cùng loạt trang bị sáng giá thế nhưng giá bán cao hơn đối thủ Ford Transit hàng trăm triệu đồng, đây được xem là một rào cản lớn để Hyundai Solati có thể chinh phục được người tiêu dùng trong nước.
‘Cơ hội’ nào cho Hyundai Solati giá 1,080 tỷ đồng tại Việt Nam?
Hyundai Solati 2018 và đối thủ cạnh tranh phân khúc 16 chỗ
Ford Transit từ lâu đã được biết đến là mẫu xe thương mại được nhiều người tiêu dùng tại Việt Nam tin dùng, lựa chọn, không có nhiều ngạc nhiên khi mẫu xe này “bán đắt như tôm tươi” và đứng đầu trong phân khúc.
Nếu như đặt lên bàn cân để đong đếm thì mẫu xe Hiace của Toyota Việt Nam mới xứng tầm, thế nhưng vài năm trở lại đây đứa “con cưng” của hãng xe Nhật Bản dường như “lấp vế” khiến cho cuộc đua trở nên khá tẻ nhạt.
Dưới thời Thaco Trường Hải, Hyundai Solati có giá bán 1,19 tỷ đồng Nhận thấy tiềm năng lớn, “ông lớn” Thaco Trường Hải cũng từng “nhảy” vào sân chơi đầy tiềm năng này bằng mẫu minibus 16 chỗ ngồi Hyundai Solati, giới thiệu vào tháng 4 năm ngoái. Thời điểm đó, mức giá bán cho mẫu xe này là 1,19 tỷ đồng.
Thế nhưng không hiểu vì lý do nào, chỉ sau hơn 1 năm có mặt trên thị trường, Solati của Thaco Trường Hải bất ngờ bén duyên về nằm “dưới trướng” của Hyundai Thành Công. Cụ thể, ngày (15/6), Hyundai Thành Công Thương Mại (HTCV) đã chính thức giới thiệu tới thị trường Việt Nam mẫu Hyundai Solati. Về kiểu dáng, Hyundai Solati được HTCV giới thiệu lần này không có nhiều điểm khác biệt so với dòng sản phẩm do Thaco phân phối trước đó.
So với thời điểm được Thaco phân phối, chiếc xe khách 16 chỗ này đã có mức giá thấp hơn, chỉ còn 1 tỷ 80 triệu đồng. Còn khi so sánh với giá bán của Ford Transit, Hyundai Solati có giá cao hơn từ 161 triệu đồng (bản cao cấp) đến 208 triệu đồng (bản cấp thấp). Nếu như Toyota Hiace và Mercedes-Benz Sprinter chuyển từ lắp ráp sang nhập khẩu thì Ford Việt Nam và Hyundai Thành Công lựa chọn lắp ráp trong nước để hưởng các ưu đãi từ phí Chính Phủ.
]]>
Hyundai Solati được giới thiệu lần đầu tại triển lãm xe thương mại IAA diễn ra tại Hannover, Đức với tên gọi H350. Solati phát âm theo tiếng Ý có nghĩa là “Tiện nghi”, âm tea có nghĩa là năng lượng mặt trời bắt đầu một ngày mới.

Đánh giá xe Hyundai Solati 2018 về thiết kế
Diện mạo bên ngoài của minibus Solati nổi bật với bộ lưới tản nhiệt dạng hình thang lớn, đi kèm là các thanh ngang mạ crôm sáng. Cụm đèn pha sử dụng bóng Projector, tích hợp thêm dải đèn LED chiếu sáng ban ngày.

Gương chiếu hậu thiết kế dạng gập, tích hợp đèn bảo rẽ và sử dụng gương cầu lồi.

Hyundai Solati có hàng ghế bọc da đục lỗ, ghế lái chỉnh điện 6 hướng, vô-lăng 3 chấu tích hợp các phím chức năng.

Trang bị tiện nghi gồm: cửa sổ chỉnh điện, điều hòa hai vùng độc lập, hệ thống âm thanh CD/MP3 với cổng USB/Bluetooth/iPod, màn hình TFT 4.2 inch trên bảng táp-lô.

Hệ thống giải trí với một màn hình DVD nằm ở chính giữa tích hợp hệ điều hành Android với tính năng định vị GPS và bản đồ 3D.


Không gian bên trong của Hyundai Solati
Đánh giá động cơ Hyundai Solati 2018
Về khả năng vận hành, Hyundai Solati sử dụng động cơ diesel 4 xi-lanh, CRDI, dung tích 2.5 lít, công suất 170 mã lực tại 3.600 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 422 Nm tại 1.500-2.500 vòng/phút. Đông cơ trên kết hợp cùng hộp số sàn 6 cấp. Trang bị an toàn trên xe bao gồm: hệ thống chống bó phanh ABS, túi khí ghế người lái.
Giá bán xe Hyundai Solati 2018 16 chỗ bao nhiêu?
Hyundai Solati được phân phối với 5 lựa chọn màu sắc:Trắng, Bạc, Ghi vàng, Xám và Đen với mức giá bán lẻ nguyến nghị 1,080,000,000 VNĐ (Đã bao gồm VAT). Trong thời gian tới, Hyundai sẽ giới thiệu thêm phiên bản cao cấp hơn dạng Limousine hay phiên bản để đưa đón học sinh. Hyundai Solati kỳ vong sẽ tăng khả năng cạnh tranh với Transit ở phân khúc minibus.
Thông số kỹ thuật Hyundai Solati 2018
KHUNG GẦM | HYUNDAI | |
ĐỘNG CƠ | ||
Kiểu | D4CB (Tiêu chuẩn khí thải Euro 4) | |
Loại | Diesel, 4 kỳ, 4 xilanh thẳng hàng, có tăng áp, phun dầu điện tử | |
Dung tích xi lanh | 2497 cc | |
Đường kính x Hành trình piston | 91 x 96 (mm) | |
Công suất cực đại/Tốc độ quay | 170 (PS)/3600 (vòng/phút) | |
Môment xoắn cực đại/Tốc độ quay | 422 N.m /1500 – 2500 (vòng/phút) | |
TRUYỀN ĐỘNG | ||
Ly hợp | 01 đĩa, ma sát khô, dẫn động thuỷ lực | |
Hộp số | Dymos, vỏ nhôm (06 số tiến + 01 số lùi) | |
Tỷ số truyền cầu | 3.917 | |
HỆ THỐNG LÁI | Bánh răng – thanh răng, trợ lực thủy lực | |
HỆ THỐNG PHANH | Phanh chính | Phanh đĩa |
Phanh hỗ trợ | Phanh ABS | |
HỆ THỐNG TREO | ||
Trước / Sau | Kiểu McPherson, nhíp ngang và ống giảm chấn thủy lực / Phụ thuộc, nhíp lá parabol kép, thanh ổn định ngang. | |
LỐP XE | ||
Trước/Sau | 235/65R16 | |
KÍCH THƯỚC | ||
Kích thước tổng thể (DxRxC) | 6.195 x 2.038 x 2.665 (mm) | |
Vết bánh trước | 1.712 (mm) | |
Vết bánh sau | 1.718 (mm) | |
Chiều dài cơ sở | 3.670 (mm) | |
Khoảng sáng gầm xe | 175 (mm) | |
TRỌNG LƯỢNG | ||
Trọng lượng không tải | 2.700 (kG) | |
Trọng lượng toàn bộ | 3.740 (kG) | |
Số người cho phép chở (kể cả lái xe) | 16 | |
ĐẶC TÍNH | ||
Khả năng leo dốc | 40 % | |
Bán kính quay vòng nhỏ nhất | 6,3 (m) | |
Tốc độ tối đa | 105 (km/h) | |
Dung tích thùng nhiên liệu | 75 (lít) |