Đánh giá xe BMW X3 2019 giá bán bao nhiêu 2020, thông số kỹ thuật, khuyến mãi giảm giá từ đại lý
BMW X3 2019: giá bán bao nhiêu?
Đây đương nhiên là lựa chọn số một của X3. Nó có khối động cơ diesel sáu xi lanh thẳng hàng và luôn toả sáng dù nằm trong một mẫu sedan lớn, wagon hay SUV bất kì nào của BMW. Nó có hiệu suất 261 mã lực phanh và 620Nm, tăng tốc từ 0-100km/h trong 5,8 giây và tiêu thụ nhiên liệu trung bình khoảng 4,8 l/100km
Cập nhật giá bán BMW X3 2019 Tại Việt Nam
Tại Việt Nam BMW X3 gồm 2 phiên bản giá bán cập nhật tháng 8/2019 cụ thể như sau:
- Giá xe BMWX3 xDrive20i 2.0L 2017: 1,999 tỷ VNĐ
- Giá xe BMW X3 lănbánh tại Hà Nội: 2,269 tỷ VNĐ
BMW X3 2019 giới thiệu
Đây đương nhiên là lựa chọn số một của X3. Nó có khối động cơ diesel sáu xi lanh thẳng hàng và luôn toả sáng dù nằm trong một mẫu sedan lớn, wagon hay SUV bất kì nào của BMW. Nó có hiệu suất 261 mã lực phanh và 620Nm, tăng tốc từ 0-100km/h trong 5,8 giây và tiêu thụ nhiên liệu trung bình khoảng 4,8 l/100km Có vẻ như động cơ diesel sẽ không tuyệt chủng sớm như chúng ta nghĩ bởi sức mạnh cùng mức tiêu thụ nhiên liệu quá hợp lý với một mẫu SUV cỡ trung khiến nó trở thành một lựa chọn không thể hấp dẫn hơn cho người tiêu dùng. Việc lựa chọn bản 2.0 hay 3.0d hoàn toàn phụ thuộc vào việc bạn chuộng X3 tới cỡ nào. Nếu như bạn cần một chiếc xe gia đình thì bản 2.0d với động cơ 190 mã lực phanh là quá đủ để hoàn thành nhiệm vụ.


Thiết kế ngoại thất BMW X3 2019

Nội thất tiện nghi BMW X3 2019
So với thế hệ trước, BMW X3 mới có không gian nội thất rộng rãi hơn nhờ chiều dài cơ sở tăng lên 2.864 mm. Bên trong BMW X3 mới là một không gian nội thất với những thay đổi tinh tế như nội thất bọc da cao cấp hơn, điều hoà tự động ba vùng có thể thêm gói hương thơm nội thất và màn hình cảm ứng 10,25 inch ở vị trí trung tâm, tích hợp cả tính năng điều khiển cử chỉ Gesture Control. Phía sau vô-lăng của BMW X3 mới không còn là đồng hồ cơ nữa mà là một màn hình điện tử hiện thị đa thông tin.
Vô-lăng trên BMW X3 mới vẫn là loại 3 chấu quen thuộc và được tích hợp các nút bấm đa chức năng và cả lẫy gẩy số phía sau. Ở bệ trung tâm, chúng ta vẫn nhận ra cần số điện tử rất đặc trưng của gia đình BMW cùng với ba chế độ lái bao gồm ECO, COMFORT và SPORT để khách hàng có thể tuỳ chỉnh. Một số tính năng thường thấy trên các mẫu xe sang như phanh tay điện tử, phanh tự động… nay đã là trang bị tiêu chuẩn của BMW X3 mới.
Ngoài ra, nội thất của BMW X3 mới còn được trang bị cả đèn LED nội thất tạo cảm giác hiện đại và lịch sự. Điểm đáng tiếc là BMW X3 mới tại Việt Nam không được trang bị cửa sổ trời như một số đối thủ cùng phân khúc. Bù lại, mẫu xe này có hệ thống âm thanh cao cấp Harman Kardon với 16 loa, công suất lên tới 600W, giúp tăng trải nghiệm cho người lái và hành khách.
Ở hàng ghế thứ hai, hành khách có thể tận hưởng sự rộng rãi và một số tiện nghi hiện đại như điều hoà tự động độc lập hay rèm che nắng chỉnh cơ hai bên. Ngoài ra, hàng thế thứ 2 có thể gập 40:20:40 riêng biệt để tăng thêm dung tích khoang chứa đồ. Khi dựng hàng ghế 2, không gian chứa đồ cốp sau đạt thể tích 813 lít. Con số tương ứng khi gập hàng ghế 2 là 1.775 lít. Do sử dụng lốp run-flat nên không gian để lốp dự phòng trên BMW X3 mới cũng có thêm không gian để chứa đồ khá thuận tiện. Đây là một trong những điểm cộng cho thấy sự linh hoạt và thực dụng của BMW X3 mới.
Có thể nói, BMW X3 thế hệ thứ 10 có không gian nội thất hướng tới sự thực dụng, hiện đại và không kém phần cá tính. Điều này mang lại một cảm giác khá khác biệt so với các đối thủ cùng phân khúc.
Động cơ mạnh mẽ hơn hẳn các đối thủ cùng phân khúc, công nghệ an toàn khá đầy đủ
Cũng giống như hầu hết các đối thủ trong cùng phân khúc, BMW X3 mới được trang bị động cơ tăng áp kép dung tích 2.0L. Tuy nhiên, phiên bản xDrive30i đã được cải tiến để có thể sản sinh công suất tối đa 252 mã lực tại vòng tua 5.200-6.500 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 350 Nm tại vòng tua 1.450-4.800 vòng/phút. Nếu đặt lên so sánh với các đối thủ khác như Mercedes-Benz GLC300 hay Lexus NX200T, BMW X3 mới có sức mạnh vượt trội hẳn.
Đi kèm động cơ của BMW X3 mới là hộp số tự động 8 cấp Steptronic và hệ dẫn động bốn bánh xDrive khiến cho mẫu xe này trở nên linh hoạt, cơ động hơn trên nhiều dạng đường xá của Việt Nam. Đó là còn chưa nói đến góc thoát trước 25,7 độ và góc thoát sau 22,6 độ cùng khả năng lội nước 500 mm, những yếu tố này càng khiến người lái BMW X3 mới yên tâm hơn khi vận hành.

Nếu so sánh với một số đối thủ cùng phân khúc thì BMW X3 mới với động cơ tăng áp kép 2.0L có phần mạnh mẽ hơn.
Các công nghệ an toàn được trang bị trên BMW X3 mới cũng khá đầy đủ với hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hệ thống kiểm soát lực kéo DTC, phanh vi sai tự động ADB, điều phối lực phanh khi vào cua CBC, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp DBC, hỗ trợ khởi hành ngang dốc và cả hỗ trợ xuống dốc… Ngoài ra, hệ thống kiểm soát hành trình Cruise Control và giới hạn tốc độ LIM vẫn có mặt trên BMW X3 mới.
Đánh giá chung BMW X3
Có thể nói, BMW X3 mới chinh phục được những khách hàng Việt với thiết kế có phần cơ bắp hơn, mạnh mẽ hơn cùng sự bổ sung thêm một số tính năng tiện nghi hiện đại bên trong. Không chỉ dừng ở đó, BMW X3 mới vẫn giữ nguyên cảm giác lái mang đậm chất Đức của mình với vô-lăng cảm biến theo tốc độ và bổ sung sự mạnh mẽ của động cơ tăng áp kép 2.0L. Thế nhưng, với mức giá tương đối cao khi so sánh cùng các đối thủ, BMW X3 mới có lẽ sẽ còn gặp nhiều khó khăn để mở rộng tệp khách hàng của mình tại Việt Nam trong thời gian tới đây.
Giá bán & thông số kỹ thuật BMW X3 xDrive30d M Spor | |
Mức giá | 46.625 bảng |
KÍCH THƯỚC | |
Chiều dài | 4.708mm |
Chiều rộng (Cả gương) | 2.138mm |
Chiều cao | 1.676mm |
Số ghế | 5 |
Số cửa | 5 |
Sức chứa hành lý (Khi ghế dựng) | 550l |
Trọng lượng gộp | 2.500kg |
Chiều dài cơ sở | 2.864mm |
Trọng lượng không tải tối thiểu | 1.820kg |
Tải trọng mui tối đa | 100kg |
Sức kéo tối đa có phanh | 2.000kg |
Sức kéo tối đa không phanh | 750kg |
Tải trọng tối đa | 680kg |
Kích thước lốp sau | 245/50 R19 |
Loại vành | Hợp kim 19″ |
ĐỘNG CƠ | |
Tốc độ tối đa | 240km/h |
0-100km/h | 5,8 giây |
Dung tích động cơ | 2.993 phân khối |
Loại nhiên liệu | Diesel |
Truyền động | Tự động |
Công suất tối đa | 265 mã lực phanh |
Công suất tối đa từ vòng tua máy | 4.000RPM |
Mô men xoắn cực đại | 620Nm |
Đường kính xi lanh | 84mm |
Hành trình xi lanh | 90mm |
Mức xả CO2 | 153g/km |
Tiêu chuẩn khí thải | Euro 6 |
Dung tích bình xăng | 68l |
Mức tiêu thụ nhiên liệu trong thành phố | 5,3 l/100km |
Mức tiêu thụ nhiên liệu ngoài thành phố | 4,6 l/100km |
Mức tiêu thụ nhiên liệu trung bình | 4,8 l/100km |
Số xi lanh | 6 |
Bố trí xi lanh | Thẳng hàng |
Số van | 24 |
Trục cam | DOHC |
Dẫn động | Bốn bánh |
Truyền nhiên liệu | Turbo |
Bố trí động cơ | Bắc-Nam |
Tỉ số nén | 16,5:1 |
Mã động cơ | B57D30O0 |
Vòng chuyển hướng | 12m |